Ống mềm và đầu nối Archives - Hose Power

Tháng tư 28, 2024

Trong bài viết kỳ trước Hose-power đã cùng Quý độc giả tìm hiểu về Ống dẫn khí LNG là gì? Với bài viết kỳ này, chúng tôi sẽ tiếp tục cùng đọc giả tìm hiểu về một vật tư kết nối không thể thiếu đi kèm với ống LNG: khớp nối ống LNG. Cùng tìm hiểu ngay về những đặc điểm và cấu tạo của loại khớp nối này nhé!

Khớp nối ống LNG là gì?

Khớp nối cho ống LNG
Khớp nối cho ống LNG. (Ảnh: Internet)

Ống dẫn LNG – Liquefied Natural Gas (khí dầu mỏ hóa lỏng) là ống dẫn loại khí hóa lỏng có thành phần chính là CH4. Khớp nối ống CNG là một loại vật tư đi kèm ống. Nhờ khớp nối mà ống dẫn LNG có thể kết nối với bồn chứa hoặc giữa các ống với nhau. Do đó, khí LNG có thể được dẫn truyền an toàn trong hệ kín. Tránh sự rò rỉ, thất thoát gây ra tình trạng mất an toàn.

Vật liệu khớp nối ống

Khí LNG là một loại khí hóa lỏng đặc biệt được bảo quản ở nhiệt độ âm sâu xuống tới -162ºC. Vì vậy, vật liệu cho ống dẫn hay khớp nối ống LNG đều rất đặc biệt. Vậy vật liệu khớp nối cho loại ống này cần đảm bảo những yếu tố nào?

Những điểm nổi bật của loại đầu nối này là gì?
Tiêu chuẩn cho vật liệu đầu nối ống LNG. (Ảnh: Hose-power)

Thông thường vật liệu chính cho đầu nối ống dẫn LNG gồm: Thép không gỉ (304, 316 hay 904L) hoặc đồng thau. Sở dĩ những loại vật liệu được lựa chọn vì chúng sở hữu những ưu điểm như sau:

  • Khả năng chống ăn mòn tốt (đặc biệt chịu được khí CH4).
  • Độ bền về mặt cơ học cao.
  • Chịu được nhiệt độ xuống tới -196ºC (tương đương -320ºF).

Những đặc điểm nổi bật của khớp nối ống LNG

Dưới đây là một số những đặc điểm của các loại khớp nối chuyên dành cho ống LNG:

Khớp nối cho ống LNG có gì đặc biệt
Khớp nối cho ống LNG có gì đặc biệt?. (Ảnh: Hose-power)
  • Khớp nối cho khí hóa lỏng LNG gồm ba kiểu thiết kế phổ biến nhất: Nối nhanh ngắt sống, khớp nối mặt bích và khớp nối ren. Mỗi loại khớp nối ống sẽ có những ưu điểm riêng. Việc lựa chọn thiết kế cho khớp nối sẽ phụ thuộc vào nhu cầu riêng của người sử dụng.
  • Khớp nối cần chịu được nhiệt độ thấp sâu và chống ăn mòn cao.
  • Dễ dàng sử dụng tháo lắp. Khi ngắt kết nối khớp sẽ tự động khóa để ngăn ngừa tình trạng rò rỉ.
  • Phần gioăng bằng vật liệu PTFE giúp đảm bảo độ khít giữa hai đầu khớp nối.

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết chi tiết về Khớp nối nhanh ngắt sống qua bài viết: Cấu tạo của khớp nối nhanh ngắt sống là gì?

Lưu ý khi lựa chọn khớp nối

Dưới đây là một số lưu ý Hose-power muốn gửi tới bạn trong quá trình lựa chọn khớp nối ống LNG:

Lưu ý khi lựa chọn đầu nối cho ống LNG
Lưu ý khi lựa chọn đầu nối cho ống LNG. (Ảnh: Internet)
  • Ưu tiên những thương hiệu uy tín để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng ống và khớp nối.
  • Kích thước khớp nối cần phải phù hợp với kích thước ống dẫn LNG.
  • Vật liệu, áp suất phải đảm bảo yêu cầu thiết kế theo bản vẽ ban đầu.
  • Người sử dụng cần tuyệt đối tuân theo khuyến cáo của nhà sản xuất về thông số kỹ thuật, ứng dụng. Điều này, sẽ giúp người dùng hạn chế được tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sử dụng.

Hose-power hy vọng với những thông tin trong bài viết kỳ này. Quý độc giả sẽ hiểu thêm về khớp nối ống LNG. Nếu bạn còn đang thắc mắc về loại khớp nối này. Hoặc cần Hose-power tư vấn về kỹ thuật cũng như báo giá. Hãy gửi email cho chúng tôi qua địa chỉ: office@hose-power.com.vn. Bạn cũng có thể liên lạc qua số hotline: +84 357267968 để được chúng tôi hỗ trợ ngay!


Tháng tư 25, 2024

Trong bài viết kỳ trước, Hose-power đã cùng Quý độc giả đi vào tìm hiểu về các loại khớp nối ống LNG. Tiếp tục chủ đề này, chuyên mục kỳ này sẽ giúp bạn khám phá chi tiết về loại khớp nối nhanh ngắt sống. Cùng Hose-power tìm hiểu ngay thôi nào!

Khớp nối nhanh ngắt sống là gì?

Dry Break Quick Coupling là gì?
Dry Break Quick Coupling là gì? (Ảnh: Hose-power)

Khớp nối nhanh ngắt sống/ ngắt khô là một trong ba loại khớp nối cho ống LNG phổ biến nhất. Loại khớp nối này còn có tên gọi tiếng Anh là: Dry Break Quick Coupling. Hiểu một cách đơn giản, với các loại khớp nối bình thường, chúng ta chỉ có thể ngắt kết nối an toàn khi tắt hệ thống. Với khớp nối nhanh ngắt sống, người sử dụng có thể ngắt kết nối mọi lúc. Ngay cả trong trường hợp hệ thống, thiết bị vẫn đang hoạt động. Đây cũng là cách giải thích dễ hiểu nhất cho từ ngắt sống (Dry Break).

Cấu tạo của Dry Break Quick Coupling

Cấu tạo của Dry Break Quick Coupling
Cấu tạo của Dry Break Quick Coupling (Ảnh: Hose-power)

Khớp nối nhanh ngắt sống gồm 2 phần riêng biệt: Vòi ngắt sống và bộ thu ngắt sống. Hai phần này được khóa lại với nhau bằng thao tác đẩy và xoay để kết nối hai phần của khớp nối. Nhờ vậy, tạo ra chuyển động toàn dòng một cách nhanh chóng dễ dàng. Ngược lại, khi cần ngắt kết nối chúng ta chỉ cần xoay và kéo phần khớp. Van sẽ được đóng, ngắt hoàn toàn không gây tràn hay rò rỉ chất lưu.

Trong khớp nối nhanh ngắt sống có chứa hệ thống các van cơ học (van đĩa, van bi). Các van này vẫn đóng cho tới khi hai phần khớp nối được kết nối hoàn toàn. Khi đó, đường dẫn chất lưu sẽ được mở. Đồng thời, khi ngắt kết nối các van sẽ được bịt kín hoàn toàn. Nhờ vậy, khớp nối sẽ giúp hạn chế tối đa tình trạng rò rỉ.

Ưu điểm nổi bật

Loại khớp nối này được thiết kế chuyên biệt để có thể hoạt động một cách tối ưu trong điều kiện nhiệt độ âm sâu. Một số ưu điểm nổi bật của khớp nối ngắt sống có thể điểm đến như:

Những điểm nổi bật của loại đầu nối này là gì?
Những điểm nổi bật của loại đầu nối này là gì? (Ảnh: Hose-power)
  • Dễ dàng thao tác: Đóng khớp với động tác đẩy và xoay. Mở khớp nối với thao tác đóng và xoay.
  • Độ an toàn cao: Các van sẽ luôn ở trạng thái đóng khi khớp nối chưa kết nối hoàn toàn.
  • An toàn cho môi trường và người dùng: Hạn chế tối đa tình trạng rò rỉ chất lưu trong quá trình sử dụng.
  • Tính kinh tế cao: Khớp nối ngắt sống giúp giảm thiểu tình trạng rò rỉ trong quá trình hoạt động. Đồng thời, độ bền loại khớp nối này được đánh giá rất cao.

Ứng dụng của khớp nối nhanh ngắt sống

Bởi cấu tạo đặc biệt, độ an toàn cao cũng như dễ dàng sử dụng. Loại khớp nối này được ứng dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực, không chỉ riêng dùng cho khí hóa lỏng LNG.

Ứng dụng phổ biến của khớp nối ngắt sống
Ứng dụng phổ biến của khớp nối ngắt sống. (Ảnh: Hose-power)

Dưới đây là một số ứng dụng của loại khớp nối này:

  • Ứng dụng trong khai thác mỏ.
  • Các ứng dụng tiếp nhiên liệu trong công nghiệp năng.
  • Vật tư kết nối hệ thống kho chứa nhiên liệu, tàu chở dầu và các loại khí hóa lỏng như LNG.

Khớp nối nhanh ngắt sống là một loại khớp nối rất phổ biến dùng trong phân phối khí hóa lỏng LNG. Hose-power hy vọng Quý độc giả đã có thêm những thông tin hữu ích về loại khớp nối này. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline: +84 357267968 hoặc email office@hose-power.com.vn để được hỗ trợ báo giá nhé!


Tháng tư 6, 2024

Trong bài viết kỳ trước, Hose-power đã cùng bạn đọc đi vào tìm hiểu tổng quan về Ống thủy lực nhựa dẻo. Với bài viết kỳ này, hãy cùng Hose-power tim hiểu tiếp về một loại ống đặc biệt thuộc nhóm này: Ống thủy lực cách điện là gì?.

Ống thủy lực cách điện là gì?

Ống thủy lực không dẫn điện là gì?
Ống thủy lực không dẫn điện là gì? (Ảnh: Hose-power)

Ống thủy lực cách điện còn có tên gọi tiếng Anh là Thermoplastic Non-conductive Hose. Đây là một loại ống thuộc nhóm ống thủy lực nhựa dẻo với vật liệu đặc biệt. Ống không cho dòng điện truyền qua. Ống thủy lực cách điện được ứng dụng trong những hệ thủy lực cần cách điện.

Điểm đặc biệt của ống thủy lực cách điện là gì?

Những đặc điểm của ống thủy lực cách điện so với các loại ống thủy lực nhựa dẻo khác có thể điểm đến như:

Cấu tạo Thermoplastic Non-conductive Hose
Cấu tạo Thermoplastic Non-conductive Hose. (Ảnh: Hose-power)
  • Cấu tạo: lớp ống trong được làm từ nhựa dẻo tổng hợp Polyester elastomer (TPEE). Phần gia cố gồm một đến hai lớp sợi vải tổng hợp (tùy thuộc yêu cầu về áp suất làm việc). Lớp bảo vệ bên ngoài: nhựa dẻo tổng hợp cách điện màu cam. Thông thường các loại ống cách điện sẽ có màu cam vì màu cam là màu sắc quy chuẩn cho ống không dẫn điện.
  • Tiêu chuẩn xác định: SAE 100R7, EN855-R7, ISO3949-R7 (tiêu chuẩn cho dòng ống có áp lực trung bình từ 70 Bar tới 210 Bar tương đương 1000 Psi tới 3000 Psi). SAE 100R8, EN855-R8, ISO3949-R8 (tiêu chuẩn cho dòng ống có áp lực trung bình từ 140 Bar tới 350 Bar tương đương 2000 Psi tới 5000 Psi). Ngoài ra, ống thủy lực cách điện cần đáp ứng tiêu chuẩn SAE J517/J343 và EN855 về khả năng cách điện.
  • Nhiệt độ làm việc: -40⁰C tới 100⁰C.
  • Đặc điểm nổi bật của ống: Trọng lượng nhẹ, nhỏ gọn, không dẫn điện, chống mài mòn.

Ứng dụng

Ứng dụng ống cách điện thủy lực
Ứng dụng ống cách điện thủy lực. (Ảnh: Hose-power)

Vậy những ứng dụng của ống thủy lực cách điện là gì? Một số ứng dụng phổ biến nhất của dòng ống này có thể liệt kê như:

  • Trong những thiết bị điện cao thế.
  • Các thiết bị an toàn cứu nạn.
  • Các thiết bị có thiết kế yêu cầu cách điện.
  • Một số ứng dụng khác trong: hàng không, giàn khoan, thiết bị cẩu…

Những lưu ý về sử dụng, lưu trữ và lắp đặt

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng ống thủy lực cách điện để đảm bảo tuổi thọ cho ống và an toàn cho người sử dụng:

Lưu ý khi lưu trữ và sử dụng ống cách điện thủy lực
Lưu ý khi lưu trữ và sử dụng ống cách điện thủy lực. (Ảnh: Hose-power)
  • Sử dụng: Ống cần được sử dụng trong các ứng dụng theo khuyến nghị từ nhà sản xuất. Người dùng không nên tự ý thay đổi mục đích sử dụng. Điều này có thể gây mất an toàn cho người sử dụng.
  • Lưu trữ: Khi chưa sử dụng , ống thủy lực cách điện cần được bảo quản dưới những yêu cầu như sau. Cất trữ ống trên kệ, không để ống dưới nền nhà. Bảo quản tránh sáng mặt trời hoặc những nguồn nhiệt mạnh. Tránh để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với các nguồn hóa chất như dung môi, acid, hóa chất tẩy rửa…
  • Lắp đặt: Để đạt được hiệu suất làm việc tối ưu ống cần được lắp đặt đúng về chiều dài thích hợp. Ống dài quá hay ngắn quá so với thiết kế đều có thể gây ảnh hưởng tới hiệu suất. Đồng thời làm giảm tuổi thọ làm việc của ống.

Trên đây là những lưu ý khi thực hiện lắp đặt và bảo quản ống thủy lực cách điện. Hose-power hy vọng bài viết đã giúp Quý độc giả tự trả lời được câu hỏi: Ống thủy lực cách điện là gì? Để được Hose-power tư vấn thêm về kỹ thuật và mức giá, Quý độc giả có thể gửi thông tin về địa chỉ email: office@hose-power.com.vn. Hoặc gọi ngay cho chúng tôi qua số Hotline: +84 357267968.


Tháng tư 3, 2024

Trong các bài viết kỳ trước, Hose-power đã cùng Quý độc giả tìm hiểu những thông tin chung về Ống thủy lực. Với chuyên mục kỳ này, hãy cùng tìm hiểu về một loại ống đặc biệt thuộc dòng ống thủy lực: Ống thủy lực nhựa dẻo. Cùng Hose-power tìm hiểu ngay nhé!

Ống thủy lực nhựa dẻo là gì?

Loại ống thủy lực này còn có tên tiếng Anh là Thermoplastics Hose. Đây là một loại ống được sản xuất từ vật liệu nhựa nhiệt dẻo (Thermoplastics) được sử dụng trong các ứng dụng thủy lực. Đặc điểm nổi bật của loại ống này chính là khả năng dễ uốn cong, linh hoạt, chịu được áp suất cao và nhẹ.

Cấu tạo của ống

Cấu tạo ống thủy lực dẻo có gì đặc biệt?
Cấu tạo ống thủy lực dẻo có gì đặc biệt? (Ảnh: Hose-power)

Cấu tạo của ống nhựa dẻo gồm 3 lớp chính:

  • Lớp ống trong: Được làm bằng vật liệu nhựa dẻo chịu được dầu thủy lực.
  • Lớp gia cố: Gồm 1-2 lớp bện bằng sợi tổng hợp giúp gia cố ống được chắc chắn hơn. Tùy thuộc áp suất làm việc của ống số lớp của phần gia cố sẽ có thể từ 1-2 lớp.
  • Lớp vỏ: Lớp vỏ ống  cũng được làm từ vật liệu nhựa dẻo. Vật liệu này cần chịu được thời tiết khắc nghiệt, chống va đập. Một số loại ống đặc biệt lớp vỏ còn cách được điện.
Tiêu chuẩn SAE 100R7 khác gì SAE 100R8?
Tiêu chuẩn SAE 100R7 khác gì SAE 100R8? (Ảnh: Hose-power)

Nhắc đến ống nhựa dẻo chúng ta cần quan tâm tới hai tiêu chuẩn của loại ống này là SAE 100R7 và SAE 100R8. Vậy hai tiêu chuẩn này có gì khác biệt?

  • SAE 100R7: Tiêu chuẩn dành cho ống Thermoplastics có áp suất làm việc từ 70 Bar đến 210 Bar (tương đương từ 1000 Psi tới 3000 Psi).
  • SAE 100R8: Tiêu chuẩn dành cho ống Thermoplastics có áp suất làm việc từ 140 Bar đến 420 Bar (tương đương từ 2000 Psi tới 6000 Psi).

Phân loại ống thủy lực nhựa dẻo

Trong ống nhựa dẻo lại được phân thành các loại sản phẩm chuyên biệt có thể điểm nhanh đến như:

Phân loại ống dẻo thủy lực
Phân loại ống dẻo thủy lực. (Ảnh: Hose-power)
  • Ống nhựa dẻo chống mài mòn (Thermoplastics Antiabrasion).
  • Ống nhựa dẻo cách điện (Thermoplastics Non-conductive).
  • Ống nhựa dẻo dùng trong hàng hải (Thermoplastics Mariner).
  • Ống nhựa dẻo siêu chịu lực (Thermoplastics Extra Tough).
  • ….

Mỗi loại ống thủy lực chuyên biệt sẽ có sự thay đổi trong thiết kế và vật liệu của các lớp ống để phù hợp với điều kiện làm việc.

Một số ứng dụng

Các loại ống thủy lực nhờ những ưu điểm đặc biệt nên được ưa chuộng và ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp. Một số ứng dụng của ống thủy lực gồm:

  • Hệ thống dẫn truyền thủy lực trong ngành hàng hải.
  • Hệ thống ống dẫn trong các thiết bị nâng hạ nhiều ngành công nghiệp, xây dựng.
  • Ống dẫn thủy lực trong các hệ thống, thiết bị máy nông nghiệp.
  • ….

Hose-power hy vọng với bài viết về Ống thủy lực nhựa dẻo. Quý độc giả đã có thêm những thông tin hữu ích về loại ống đặc biệt này. Nếu Quý khách có thêm những thắc mắc về kỹ thuật cũng như mức giá. Hãy gửi thông tin liên hệ về cho Hose-power qua địa chỉ email: office@hose-power.com.vn. Hoặc số Hotline: +84 357267968.


Tháng ba 21, 2024

Trong bài viết kỳ này, Hose-power sẽ cùng Quý độc giả tìm hiểu về một loại ống rất đặc biệt trong ngành Dầu Khí và Hàng Hải. Cùng Hose-power khám phá: Ống nổi là gì? Và những nét đặc biệt trong cấu tạo của loại ống này nhé!

Ống nổi là gì?

Ống nổi là gì?
Ống nổi là gì? (Ảnh: Internet)

Trước khi đi vào tìm hiểu cấu tạo, hãy cùng khám phá ống nổi là gì nhé!

Ống nổi (ống phao) còn có tên gọi tiếng Anh là: Floating Hose. Đây là một loại ống đặc trưng của ngành Dầu Khí. Hiểu đơn giản, đây là một loại ống có chất liệu đặc biệt. Ống có thể tự nổi trên mặt nước. Ống nổi giúp vận chuyển dầu khí từ các giếng khoan xa bờ dưới đáy biển tới các kho chứa trên mặt biển. Hoặc từ các kho chứa lên thuyền vận chuyển…

Cấu tạo của ống nổi

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, cấu tạo của ống nổi sẽ có một chút khác nhau để phù hợp. Nhìn chung, cấu tạo của ống nổi gồm 4 lớp như sau:

Cấu tạo của ống nổi
Cấu tạo của ống nổi. (Ảnh: Hose-power)
  • Lớp bảo vệ (Covers): Lớp bảo vệ bên ngoài chống va đập và những tác nhân từ bên ngoài môi trường. Lớp bảo vệ được làm bằng vật liệu polyurethane và lớp cao su tổng hợp.
  • Lớp phao (Floatation): Đây là lớp giúp ống nổi trên bề mặt nước. Vật liệu chính của lớp phao là các lớp xốp PE (Polyethylene) kín đan xen.
  • Lớp chịu lực thứ hai (Secondary Carcass): Gồm các lớp dệt gia cố giúp gia tăng khả năng chịu lực cho ống.
  • Lớp chịu lực đầu tiên (Primary Carcass): Gồm lớp trong cùng là lớp lót. Đây là lớp tiếp xúc trực tiếp với chất lưu được làm bằng vật liệu đặc biệt. Tiếp theo, là các lớp bện dây thép hoặc sợi vải tổng hợp gia cố. Tiếp tục là lớp đệm cao su được bao bọc bởi lớp vòng xoắn thép (Helix). Lớp vòng xoắn thép giúp tạo hình dàng và chống bẹp cho ống nổi.

Ngoài ra, trên thân ống nổi còn được gắn thêm phụ kiện cảm ứng. Khi phát hiện dầu chảy thấm vào lớp chịu lực thứ hai (Secondary Carcass). Cảm biến sẽ cảnh báo rò rỉ để người sử dụng có thể có những phương án kịp thời.

Ứng dụng của ống nổi là gì?

Ống nổi được ứng dụng như thế nào?
Ống nổi được ứng dụng như thế nào? (Ảnh: Internet)

Ống nổi tham gia vào rất nhiều quá trình của trong ngành dầu khí. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến nhất của ống nổi:

  • Chu trình khai thác: Ống nổi được sử dụng trong quá trình vận chuyển dầu khí từ giếng khoan lên tới giàn khoan hoặc các tàu khai thác xa bờ.
  • Lưu trữ và bảo quản: Ống nổi dùng để liên kết đường dẫn dầu khí từ giàn hoặc tàu khai thác tới kho chứa.
  • Phân phối: Ống nổi được ứng dụng trong chu trình phân phối sản phẩm là dầu khí tới các tàu vận chuyển từ kho chứa.

Đặc điểm của ống nổi

Ống nổi có những đặc điểm gì?
Ống nổi có những đặc điểm gì? (Ảnh: Hose-power)

Vậy những đặc điểm chung của các loại ống nổi là gì? Những đặc điểm chung của các loại ống nổi có thể kể đến như:

  • Tính nhanh chóng: Ống nổi có thể được lắp đặt và tháo rời rất nhanh chóng. Nhờ vậy, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí nhân công.
  • Khả năng lắp lẫn : vì vị trí lắp đặt là mặt nước nên đòi hỏi khả năng thay thế và lắp đặt của ống nối nhanh chóng . Do đó, giúp loại ống này phù hợp với điều kiện môi trường thay đổi như gió, mưa, sóng…
  • Độ bền cao: Ống nổi là sản phẩm dẫn dầu. Trong trường hợp xảy ra rò rỉ có thể gây ô nhiễm môi trường và tác động xấu tới các loài sinh vật. Vì vậy, tiêu chuẩn của ống nổi rất khắt khe. Chúng cần đảm bảo độ bền cao và khắc phục nhanh chóng trong trường hợp xấu nhất.
  • Mức giá cao: Ống nổi là loại ống đặc trưng với những tiêu chuẩn rất cao. Do đó, mức giá thành của sản phẩm này cũng không hề rẻ.

Hose-power hy vọng với những thông tin hữu ích trong bài viết kỳ này. Quý độc giả đã có thể trả lời cho câu hỏi: Ống nổi là gì? Nếu Quý khách hàng cần tư vấn thêm và nhận báo giá về các sản phẩm ống nổi. Hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số: +84 357267968. Hoặc email: office@hose-power.com.vn


Tháng ba 18, 2024

Ống Inox ruột gà là một loại ống mềm rất phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp. Trong bài viết kỳ này, Hose-power sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu chi tiết về: Ống Inox ruột gà là gì? Cùng những ứng dụng của loại ống này nhé!

Ống Inox ruột gà là gì?

Ống Inox ruột gà là loại ống như thế nào?
Ống Inox ruột gà là loại ống như thế nào? (Ảnh: Internet)

Vậy Ống Inox ruột gà là gì? Ống Inox ruột gà là một loại ống mềm được làm bằng vật liệu chính là Inox (thép không gỉ). Ống Inox ruột gà còn có tên gọi khác là Metal Hose hay Stainless Steel Hose. Loại ống này có thể được làm từ vật liệu: SS316L, SS304, SS316, SS321. Tùy theo nhu cầu sử dụng các vật liệu sẽ được lựa chọn theo đó. Vì vậy, mức giá của ống Inox ruột gà sẽ thay đổi theo phụ thuộc yếu tố vật liệu.

Cấu tạo ống Inox ruột gà

Đặc điểm cấu tạo của ống Inox ruột gà là gì?
Đặc điểm cấu tạo của ống Inox ruột gà là gì? (Ảnh: Hose-power)

Ống Inox ruột gà có cấu tạo gồm nhiều nếp gấp kéo dài liên tục dọc thân ống. Thông thường, loại ống Inox này gồm 2 lớp:

  • Lớp bên trong: lớp Inox với các nếp gấp liên tục có hình dáng giống như ruột gà. Bởi vậy, tên gọi ống Inox ruột gà bắt nguồn từ đây. Lớp bên trong có thể được mạ thêm vật liệu như kẽm hoặc niken để tăng khả năng chống gỉ và ăn mòn.
  • Lớp bên ngoài: là lớp thép không gỉ được bện lại với nhau. Lớp bên ngoài có thể nhẵn hoặc gân để giúp tăng khả năng bám dính, chống trơn.
  • Bên cạnh đó, một số loại ống được bọc thêm lớp bảo vệ bên ngoài bằng cao su hoặc nhựa tổng hợp. Lớp bảo vệ này giúp gia tăng khả năng chống nước, chống cháy hoặc tránh va đập cho ống.

Ưu điểm của ống Inox ruột gà là gì?

Ưu điểm của ống Metal Hose
Ưu điểm của ống Metal Hose (Ảnh: Internet)

Sở dĩ, các loại ống Inox ruột gà rất được ưa chuộng nhờ những ưu điểm có thể kể đến của loại ống này như sau:

  • Chịu được dải nhiệt độ đặc biệt rộng: ống inox thường được lựa chọn trong những ứng dụng cần chịu nhiệt độ hoặc sự giãn nở do áp suất của hệ thống.
  • Chịu được sự rung lắc: Trong một số hệ thống, sự rung lắc là một yếu tố không thể tránh. Tuy nhiên, đây cũng chính là nguyên nhân gây hư hại cho một số loại ống thông thường.
  • Ống Inox ruột gà có thể chịu được sự rung động này.
  • Chống ăn mòn: Ống Inox được đánh giá cao về khả năng chống ăn mòn. Đồng thời, loại ống này cũng chịu được thời tiết khắc nghiệt từ bên ngoài môi trường.
  • Tính thẩm mỹ: So với các loại ống từ vật liệu cao su hay nhựa tổng hợp. Ống Inox được đánh giá cao về tính thẩm mỹ nhờ màu sắc và độ bóng. Từ đó, hệ thống ống khi hoàn thiện sẽ được đẹp mắt hơn.

Ứng dụng ống Inox ruột gà là gì?

Ứng dụng của ống Metal Hose
Ứng dụng của ống Metal Hose (Ảnh: Hose-power)

Ống Inox ruột gà được ứng dụng trong rất nhiều hệ thống. Dưới đây là một số ứng dụng của ống Inox có thể kể đến như:

  • Trong ngành dầu khí: Ống Inox được sử dụng trong các đầu vòi đốt, đường dẫn hệ thống làm mát…
  • Trong ngành hóa chất: dùng làm ống dẫn hơi và vận chuyển các chất lưu có khả năng ăn mòn…
  • Trong ngành luyện kim: Ống Inox ruột gà được sử dụng dẫn hệ thống làm mát, hệ thống khí…
  • Trong dân dụng: Ống Inox được sử dụng trong các hệ thống sưởi, điều hòa không khí, thông gió…

Ống Inox ruột gà là một loại ống mềm rất phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp và dân dụng. Hose-power hy vọng với những thông tin trong bài viết. Quý độc giả đã có thể giải đáp cho câu hỏi: Ống Inox ruột gà là gì? Hose-power rất mong được đồng hành với Quý độc giả trong các bài viết về những chủ đề khác lần sau. Nếu Quý độc giả đang có thắc mắc, hãy gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ email: office@hose-power.com.vn.


Tháng ba 14, 2024

Các sản phẩm ống mềm đều có những ứng dụng riêng và phù thuộc với một số loại lưu chất. Do đó, với những lưu chất đặc thù như hóa chất, các loại ống mềm dẫn cũng cần đảm bảo một số tiêu chí đặc biệt. Trong bài viết kỳ này, Hose-power sẽ giới thiệu tới Quý độc giả ống dẫn hóa chất. Cùng chúng tôi đi vào tìm hiểu ngay nhé!

Ống dẫn hóa chất là gì?

Ống dẫn hóa chất là gì?
Ống dẫn hóa chất là gì? (Ảnh: Internet)

Ống dẫn hóa chất hay còn có tên tiếng anh là Chemical Hose. Đây là một loại ống mềm được thiết kế chuyên dụng chuyên dành riêng cho các loại hóa chất. Nhờ thiết kế đặc biệt, ống Chemical Hose sẽ giúp các loại hóa chất được vận chuyển một cách an toàn, tránh rò rỉ. Các loại ống này đặc biệt cần thiết trong các ngành công nghiệp liên quan tới xử lý các vật liệu gây ăn mòn và có gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người nếu rò rỉ.

Đặc điểm vật liệu Chemical Hose

Chemical Hose được nghiên cứu, thiết kế và chế tạo cẩn thận với sự kết hợp của rất nhiều loại vật liệu chuyên dùng. Nhờ vậy, loại ống này có khả năng thích ứng với nhiều loại hóa chất ăn mòn nguy hiểm. Đặc điểm của các loại vật liệu này gồm:

  • Khả năng chống ăn mòn cao
  • Không phản ứng với các loại hóa chất trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp
  • Chống mài mòn, rò rỉ và chịu được điều kiện môi trường tốt.

Cấu tạo ống dẫn hóa chất

Cấu tạo chính của ống hóa chất
Cấu tạo chính của ống hóa chất. (Ảnh: Hose-power)

Cấu tạo công hóa chất thường gồm 3 lớp chính:

  • Lớp bên trong: đây là lớp tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. Vật liệu chính thường thấy của lớp này là hợp chất cao su tổng hợp hoặc một loại nhựa tổng hợp chuyên biệt. Tùy thuộc vào loại hóa chất dẫn cụ thể, vật liệu sẽ được thay đổi tương thích. Điều này, nhằm giúp ống đảm bảo độ bền và ngăn chặn các phản ứng hóa học khi làm việc.
  • Lớp gia cố: Lớp gia cố sẽ bao bên ngoài lớp ống trong cùng. Mục đích chính của lớp gia cố là giúp tăng độ bền và tính toàn vẹn cho cấu trúc ống. Vật liệu phổ biến của lớp ống này là lớp vải dệt bện, lớp thép bện hoặc các lớp vải tổng hợp ép lên nhau. Lớp gia cố ống sẽ giúp ống không bị biến dạng dưới tác động của lực hoặc áp suất từ bên trong và bên ngoài.
  • Lớp bọc bên ngoài: Lớp vỏ ngoài cùng của ống có tác dụng như một chiếc vỏ bảo vệ các lớp ống bên trong khỏi những tác nhân từ bên ngoài môi trường như: tia UV, nhiệt độ, ánh nắng, sự ma sát trực tiếp với bề mặt… Lớp vỏ này thường được lựa chọn dùng lớp cao su tổng hợp. Ngoài ra, lớp vỏ cũng có thể được tích hợp một số đặc tính như: chống tĩnh điện, chống cháy… Hoặc các đặc tính khác tùy thuộc vào ứng dụng của ống.

Phân loại ống dẫn và ứng dụng

Ống hóa chất có những loại nào?
Ống hóa chất có những loại nào? (Ảnh: Internet)

Có rất nhiều loại hóa chất với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Bởi vậy, các loại ống dẫn hóa chất cũng được thiết kế chuyên biệt phù hợp cho từng loại. Hơn nữa, việc lựa chọn đúng loại ống cũng rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất làm việc và sự an toàn trong quá trình sử dụng. Dưới đây là một số loại ống dẫn dùng cho hóa chất phổ biến nhất:

  • Ống dẫn axit và các loại hóa chất có tính ăn mòn: vật liệu chính có khả năng kháng lại phản ứng và sự ăn mòn cao.
  • Ống hóa chất UHMWPE: được làm từ Polyethylene phân tử cao. Vật liệu này có khả năng chống mài mòn và hóa chất đặc biệt. Thường được ứng dụng trong vận chuyển các loại dung môi hóa chất.
  • Ống dẫn Composite: được chế tạo nhờ sự kết hợp của rất nhiều loại vật liệu như: nhựa tổng hợp, kim loại và sợi vải. Loại ống này được ứng dụng cho rất nhiều loại hóa chất và trong nhiều ngành công nghiệp.
  • Ống dẫn hóa chất trong thực phẩm và dược phẩm: loại ống này thường đòi hỏi phải được Bộ Y tế nước sở tại, FDA và NSF cấp phép.
  • Ống PTEE (Polytetrafluoroethylene): Nhờ vật liệu PTEE, loại ống này có khả năng chống lại các phản ứng từ các loại hóa chất. Ống PTEE được ứng dụng phổ biến trong ngành chế biến thực phẩm.
  • ….

Tạm kết

Hose-power hy vọng với một số thông tin trong bài viết kỳ này đã giúp Quý độc giả hiểu rõ hơn về ống dẫn hóa chất cũng như một số ứng dụng của loại ống này. Nếu bạn đọc còn đang thắc mắc và cần được hỗ trợ về sản phẩm. Hãy liên hệ ngay với Hose-power qua email: office@hose-power.com.vn hoặc điện thoại: +84 357267968.


Tháng ba 11, 2024

Tiếp tục chuyên mục về các loại ống mềm trong công nghiệp. Trong bài viết kỳ này, hãy cùng Hose-power tìm hiểu về ống bơm bê tông nhé! Vậy loại ống này có gì đặc biệt? Ống bơm bê tông được ứng dụng như thế nào trong công nghiệp?

Ống bơm bê tông là gì?

Ống bơm bê tông là gì?
Ống bơm bê tông là gì? (Ảnh: Internet)

Ống bơm bê tông hay còn có tên tiếng anh Concrete Pumping Hose. Đây là một loại ống mềm chuyên dụng được sử dụng với mục đích vận chuyển hỗn hợp bê tông tươi từ xe bồn (xe chứa bê tông) tới khu vực cần thi công qua hệ thống ống và cần bơm.

Ngày nay, bê tông tươi ngày càng phổ biến hơn so với cách trộn và đổ bê tông truyền thống. Sử dụng trực tiếp bê tông tươi giúp tiết kiệm chi phí nhân công, thời gian thi công và khắc phục những nhược điểm về vị trí công trình. Với những công trình nằm trong hẻm, xe bồn vẫn dễ dàng phân phối nhờ hệ thống cần bơm và ống.

Những đặc điểm của ống bê tông

Đặc điểm của ống bơm bê tông là gì?
Đặc điểm của ống bơm bê tông là gì? (Ảnh: Hose-power)

Ống dẫn bê tông là một loại ống chuyên dụng. Bởi vậy, loại ống mềm này cũng sở hữu những đặc điểm rất đặc trưng. Một số đặc điểm của Concrete Pumping Hose có thể điểm đến như:

  • Ống thường có đường kính dao động từ khoảng: 2 inch tới 6 inch.
  • Thường là các ống dài từ: 3 mét – 20 mét.
  • Phần vật liệu bên ngoài: thường là cao su tổng hợp NR hoặc SBR màu đen. Lớp bao bên ngoài sẽ giúp chống va đập tốt và chịu được điều kiện thời tiết.
  • Lớp gia cố bên trong: lớp bện vải tổng hợp hoặc lớp thép bện. Sự khác biệt về vật liệu sẽ ảnh hưởng tới áp suất làm việc và độ linh hoạt của ống.
  • Lớp bên trong: lớp cao su tổng hợp chống ăn mòn từ bê tông.
  • Điều kiện làm việc: Ống bơm bê tông cần đảm bảo điều kiện làm việc trong khoảng từ -30 °C tới +80 °C.
  • Trên đây là một số đặc điểm đặc trưng nhất của Concrete Pumping Hose. Với một số ứng dụng đòi hỏi áp lực bơm lớn hơn, ống sẽ cần được gia cố thêm với 2-3 lớp bện thép.

Ứng dụng của ống bơm bê tông

Ứng dụng ống bê tông trong công nghiệp
Ứng dụng ống bê tông trong công nghiệp. (Ảnh: Internet)

Ống bơm bê tông là một vật tư không thể thiếu giúp vận chuyển hỗn hợp bê tông tươi từ xe chứa tới các công trình xây dựng. Một số công trình sử dụng xe bơm bê tông có thể kể đến như:

  • Xây dựng nhà ở dân dụng.
  • Xây dựng các tòa nhà cao tầng.
  • Xây dựng hệ thống giao thông: hầm chui, cầu vượt, đường cho người đi bộ…
  • Các công trình khác như: nhà máy, công trình thủy lợi….
  • Ngoài ra, Concrete Pumping Hose còn tham gia vào quá trình sản xuất, đổ khuôn cho các sản phẩm từ bê tông tươi như: gạch bê tông, ống bê tông, cọc bê tông…

4 lưu ý khi lựa chọn Concrete Pumping Hose

Ống bơm bê tông là một loại ống đặc biệt và chuyên dụng. Hơn nữa, do tính phổ biến nên trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp sản phẩm này với mức giá rất đa dạng. Bởi vậy, khi lựa chọn ống để lắp đặt hoặc thay thế Quý khách hàng cần lưu ý những điểm nào?

Lưu ý khi lựa chọn ống bê tông là gì?
Lưu ý khi lựa chọn ống bê tông là gì? (Ảnh: Internet)
  • Thương hiệu uy tín: Những thương hiệu uy tín là bảo chứng tốt nhất cho chất lượng sản phẩm ống. Đồng thời, đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng.
  • Mức giá thành sản phẩm: Mức giá không hẳn lúc nào cũng đi kèm với chất lượng sản phẩm. Điều còn phụ thuộc rất nhiều vào xuất xứ sản phẩm. Tuy nhiên, khi chọn mua ống cần cân nhắc giữa yếu tố thương hiệu và giá thành.
  • Thông số kỹ thuật: Các sản phẩm ống cần đảm bảo các thông số kỹ thuật như yêu cầu gồm: áp suất làm việc, vật liệu, kích cỡ…
  • Đơn vị phân phối: Hầu hết các thương hiệu lớn thường ít làm việc trực tiếp với người sử dụng cuối cùng mà thường thông qua các nhà phân phối hoặc đại lý. Do đó, Quý khách hàng nên cân nhắc những nhà phân phối uy tín để được đảm bảo về chất lượng sản phẩm và chế độ hậu mãi.

Hose-power tự hào là đối tác và nhà phân phối của rất nhiều nhà cung cấp ống và vật tư ống như: Swagelok, Ryco, Alfagomma…Nếu Quý khách hàng cần tư vấn về ống bơm bê tông nói riêng và các sản phẩm ống mềm khác. Hãy gửi thông tin về cho Hose-power qua số điện thoại: +84 357267968 hoặc email: office@hose-power.com.vn. Hose-power rất hân hạnh được hỗ trợ Quý khách hàng!


Tháng hai 9, 2024

Trong chuỗi bài viết kỳ trước Hose-power đã cùng bạn đọc đi vào tìm hiểu những ưu điểm của khớp nối nhanh và những kiểu khớp nối nhanh phổ biến nhất hiện nay. Với bài viết kỳ này, hãy cùng tìm hiểu về thương hiệu khớp nối nhanh Stucchi nhé!

Khớp nối nhanh Stucchi

Điểm mặt những thương hiệu “đình đám” về sản xuất khớp nối nhanh. Chúng ta không thể bỏ qua thương hiệu khớp nối nhanh Stucchi. Vậy thương hiệu này có lịch sử hình thành và phát triển ra sao?

Những cột mốc về lịch sử hình thành và phát triển

Những cột mốc đáng nhớ trong lịch sử hình thành và phát triển Stucchi
Những cột mốc đáng nhớ trong lịch sử hình thành và phát triển Stucchi. (Ảnh: Internet)
  • 1960: Stucchi S.p.A được thành lập dựa trên ý tưởng kinh doanh của hai anh em Innocent Stucchi và Lorenzo Stucchi tại Bergamo, Ý.
  • 1977: Stucchi bắt đầu phát triển và sản xuất các sản phẩm khớp nối nhanh.
  • 1983: Công ty cho ra mắt lần đầu tiên dòng sản phẩm khớp nối nhanh kiểu mặt phẳng và mở rộng cho thị trường quốc tế.
  • 1995: Stucchi nhận được chứng nhận ISO 9001 về quản lý chất lượng sản phẩm.
  • 1999: Thiết kế của Stucchi được công nhận như tiêu chuẩn quốc tế ISO 16028 cho khớp nối nhanh kiểu mặt phẳng (Flat Face Quick Couplings)
  • 2002: Stucchi USA Inc. được thành lập tại Romeoville, Illinois, Mỹ.
  • 2012: Stucchi Thượng Hải trở thành chi nhánh của Stucchi Trung Quốc.
  • 2013: Stucchi FCP trở thành chi nhánh của Stucchi tại Úc.
  • 2017: Stucchi mở rộng tại Nam Phi sau đó là Brazil.
  • 2019: Nhà máy sản xuất mới được hoàn thành tại Pagazzano, Ý với diện tích lên tới 12.000 mét vuông.

Những thành tựu đã đạt được

Những thành tưu Stucchi đã đạt được
Những thành tưu Stucchi đã đạt được. (Ảnh: Internet)

Trải qua 64 năm hoạt động, cho tới ngày nay thương hiệu khớp nối nhanh Stucchi vẫn giữ vững vị thế đi đầu trong ngành sản phẩm này. Không chỉ ngày càng nâng cao chất lượng, giải pháp và ứng dụng. Stucchi luôn không ngừng hoàn thiện và đảm bảo:

  • Quy trình sản xuất và hoàn thiện diễn ra tại nhà máy tại Ý.
  • Quản lý chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
  • Kiểm soát khắt khe từ nguyên liệu đầu vào cho tới sản xuất và đóng gói.
  • Nâng cao dịch vụ vận chuyển và hậu mãi.
  • Thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm với nhân viên và môi trường: UNI EN ISO 14001 (Hệ thống quản lý môi trường), ISO 45001 (Hệ thống quản lý sức khỏe nghề nghiệp và an toàn), UNI EN ISO 9001 (Hệ thống quản lý chất lượng).

Các dòng sản phẩm của thương hiệu Stucchi

Các dòng sản phẩm khớp nối nhanh Stucchi
Các dòng sản phẩm của Stucchi. (Ảnh: Internet)

Có thể nói các sản phẩm khớp nối nhanh của Stucchi chính là tiêu chuẩn cho các hãng sản xuất khác. Về mảng khớp nối nhanh Stucchi có thể điểm đến gồm:

  • Khớp nối nhanh kết nối mặt phẳng: dòng Flat Face, dòng Flat Face Screw…
  • Khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa: dòng Poppet, dòng Poppet Screw…
  • Multi Couplings (đa khớp nối): dòng cho thủy lực, chất lỏng, khí, dầu…
  • Ngoài ra còn một số loại van đặc biệt khác như: Van kiểm tra, các loại khớp nối đúc chuyên dụng…

Để tìm hiểu thêm về các kiểu khớp nối, bạn đọc có thể tham khảo qua hai bài viết: “Khớp nối nhanh kết nối mặt phẳng là gì?” và “Khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa là gì?”.

Để được tư vấn chi tiết hơn và báo giá và các sản phẩm khớp nối nhanh Stucchi. Hãy liên hệ với Hose-power qua số điện thoại: +84 357267968. Hoặc gửi thông tin về email: office@hose-power.com.vn. Hose-power rất vinh dự được hỗ trợ Quý khách hàng! Nhân dịp đầu xuân năm mới Hose-power xin chúc Quý độc giả một năm mới AN KHANG – THỊNH VƯỢNG!


Tháng hai 6, 2024

Trong bài viết kỳ trước, Hose-power đã cùng độc giả tìm hiểu về khớp nối nhanh kết nối mặt phẳng là gì? Với bài viết kỳ này, hãy cùng Hose-power tiếp tục tìm hiểu về kiểu khớp nối nhanh thông dụng tiếp theo: Khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa. Cùng khám phá ngay thôi nào!

Khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa là gì?

Khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa hay còn có tên gọi kết nối van Poppet (van đĩa), mặt côn. Trong các tài liệu bằng tiếng Anh bạn có thể tìm kiếm dưới tên gọi Quick Coupling Poppet Check Valve. Đây là một trong hai kiểu khớp nối nhanh phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Quick Coupling Poppet Check Valve gồm hai phần cấu thành là: Đầu đực (Male) và đầu cái (Female). Phần đầu đực và đầu cái sẽ được kết nối với nhau nhờ van Poppet (van đĩa).

Quick Coupling Poppet Check Valve là gì?
Quick Coupling Poppet Check Valve là gì? (Hình: Hose-power)

Cấu tạo chi tiết

Cấu tạo chi tiết của kiểu kết nối Poppet gồm những thành phần như sau:

Đầu đực (Male):

Một phía đầu đực dùng để kết nối với ống hoặc hệ thống. Phía đầu còn lại sẽ được kết nối với đầu cái bằng van mặt đĩa.

  • Lò xo nén.
  • Van Poppet (van đĩa)
  • Bề mặt cứng (ráp với khóa bi khi hai đầu kết nối)

Đầu cái (Female):

Cấu tạo đầu cái cũng tương tự đầu đực gồm một đầu để kết nối hệ thống, một đầu gắn với đầu đực.

  • Lò xo nén.
  • Van mặt đĩa (Poppet):
  • Vòng O-ring nhằm chống hiện tượng đùn và mài mòn sớm.
  • Van bi khóa.

Mô tả kết nối

Mô tả kết nối Quick Coupling Poppet Check Valve
Mô tả kết nối Quick Coupling Poppet Check Valve. (Hình: Hose-power)

Phần đầu đực (Male) và đầu cái (Female) được kết nối/ ngắt kết nối nhờ thao tác đầy/ kéo. Phần lò xo nén tại hai đầu đực và cái giúp bề mặt van đĩa được tiếp xúc với nhau. Phần van bi khóa bề mặt cứng giúp đảm bảo kết nối đúng vị trí. Nhờ đồng thời hai chuyển động này tạo nên phần rỗng hệ thống giúp dầu thủy lực có thể di chuyển qua.

Ưu điểm của khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa

So với các kiểu kết nối nhanh khác, kiểu mặt đĩa cũng có rất nhiều ưu điểm. Cùng Hose-power điểm nhanh qua trong phần tiếp theo nhé!

An toàn và đơn giản

Ưu điểm kết nối kiểu mặt đĩa
Ưu điểm kết nối kiểu mặt đĩa. (Hình: Hose-power)

Ưu điểm đầu tiên phải kể đến của dạng kết nối này chính là sự đơn giản trong thao tác sử dụng. Kiểu kết nối mặt đĩa có thể tháo hoặc lắp đơn giản chỉ với thao tác kéo đầy. Vì vậy, kiểu kết nối này rất phù hợp với những thiết kế đòi hỏi tính linh động cao trong thiết kế. Thêm vào đó, van khóa bi giúp đảm bảo kết nối kín dù chỉ với thao tác rất nhanh.

Ưu điểm thiết kế

Một số ưu điểm trong thiết kế của khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa có thể kể đến:

  • Vòng O-ring dự phòng để chống đùn và tránh hiện tượng mài mòn sớm.
  • Van Poppet (van đĩa) có vòng đệm để tăng khả năng làm kín ngay cả trong tình trạng kết nối ngắt.
  • Khớp nối nhanh van Poppet phù hợp với những hệ có áp suất làm việc từ trung bình tới cao.
Đầu bảo vệ Quick Coupling Poppet
Đầu bảo vệ Quick Coupling Poppet. (Hình: Hose-power)

Với kiểu khớp nối Poppet, chúng ta cần sử dụng thêm nắp bảo vệ (Protective Caps). Phần bảo vệ sẽ giúp bảo vệ khớp nối khỏi bụi bẩn, hư hỏng do va đập trong quá trình sử dụng. Nhờ vậy, tuổi thọ thiết bị sẽ được kéo dài hơn.

Bên cạnh những ưu điểm riêng của một kiểu thiết kế khớp nối nhanh. Bạn đọc có thể tìm hiểu về những ưu điểm của các dòng khớp nối nhanh trong bài viết: “Lý do nên lựa lựa chọn khớp nối nhanh trong thủy lực

Với những thông tin trong bài viết kỳ này, Hose-power hy vọng bạn đã có thêm những thông tin hữu ích về khớp nối nhanh kết nối mặt đĩa. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua số Hotline: +84 357267968 hoặc email: office@hose-power.com.vn.


LIÊN HỆ

Bạn cần hỗ trợ về ống mềm:

Các giải pháp về ống mềm, các dịch vụ cho đường ống áp lực và lưu chất đặc biệt
+84 357267968

hose-power.com.vn

office@hose-power.com.vn

Giao Hàng

Hose Power sẽ hỗ trợ bạn với các giải pháp về ống thủy lực, ống mềm với các ứng dụng khác nhau với thời gian giao hàng nhanh nhất




LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI
Interactively coordinate proactive e-commerce via process-centric “outside the box“ thinking.